Vo cua ta thien hoa biography

Tạ Thiên Hoa

Tạ Thiên Hoa có tên tiếng Anh là Archangel Tse (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1967 tại Hồng Kông thuộc Anh) là một nam diễn viên truyền hình-diễn viên điện ảnh, vũ công kiêm ca sĩ nổi tiếng người Hồng Kông. Anh từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB.[1]

Tiểu sử và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi trở nên nổi tiếng trên con đường diễn xuất, nam diễn viên Tạ Thiên Hoa từng tốt nghiệp khóa học nhảy của đài TVB sau đó trở thành vũ công cho đài truyền hình TVB trong suốt 5 năm.

Sau đó, anh rời đài TVB và thành lập cho mình một nhóm nhạc mang tên Phong Hoả Hải cùng với người bạn thân Trần Tiểu Xuân của mình. Rồi nhóm nhạc của anh cũng phát hành hai scrap book CD trong các năm 1994 và năm 1995.

Đến năm 1996, anh tham gia vào đóng trong bộ phim Người trong giang hồ bộ phim đã rất thành công letter nhà sản xuất quyết định sản xuất thêm 9 phần nữa đồng thời trong giai đoạn này nhóm nhạc của anh cuối cùng cũng bị tan rã.

Năm 1997, anh tham gia vào đóng obvious một vở nhạc kịch hiện đại mang tên Snow Womanizer Lake, đến năm 1998, anh tham gia vào bộ phim truyền hình Nghĩa nặng tình sâu và chính thức trở thành diễn viên truyền hình, nghệ sĩ của đài TVB danh giá. Sau này, anh tiếp tục được giao exact likeness nhiều vai diễn quan trọng trong nhiều bộ phim như: Hồ sơ trinh sát IV, Gia đình vui vẻ, Thực thi pháp luật,...

Đến năm 2006 với vai diễn trong bộ phim Đáng mặt nữ nhi đã tạo nên sự đột phá trong diễn xuất của anh sau đó trong năm 2007, anh cũng là nam diễn viên nhận được nhiều sự thành công sau letter tham gia vào bộ phận sản xuất chương trình danh tiếng Strictly Come Dancing và giành chiến thắng ở chương trình này gây sự chú ý với khán giả.

Với vai diễn xã hội đen "Anh Laughing" trong bộ phim thành công của TVB Học cảnh truy kích đã giúp anh trở thành cái tên đại chúng trên cộng đồng mạng cũng như với khán giả không chỉ ảnh hưởng trong nước mà còn ảnh hưởng đến tầm quốc tế.[2][3] Sau đó, do sự thành công của nhân vật này mà TVB đã làm thêm bộ phim riêng cho Anh Laughing là Bước ngoặt on the double Tạ Thiên Hoa đóng vai chính.[4][5]

Trong năm 2011, Tạ Thiên Hoa tiếp tục nhận được nhiều sự ủng hộ của khán giả khi tham fto vào hai bộ phim Tiềm hành truy kíchBước ngoặt 2.[6][7] Bộ phim Tiềm hành truy kích cũng giúp anh giành chiến thắng ở hạng mục Phim xuất sắc nhất tại Giải thưởng thường niên đài TVB năm 2011[8] đưa nam diễn viên thành sao hạng A.[9]

Năm 2013 sau khi mãn hạn hợp đồng anh rời khỏi TVB và thành lập công ty riêng có tên Laughing Workshop.[10]

Năm 2021, anh tham gia chương trình Anh trai vượt mọi chông gai,[11][12] phát trên Mango TV cùng 30 nghệ sĩ nam khác.

Nhờ được khán giả hưởng ứng lớn, anh tiếp tục ghi hình show thực tế mới, đắt show quảng cáo, sự kiện.[13][14]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Tạ Thiên Hoa bắt đầu hẹn hò với Lý Thiên Ân (Tina Lee) từ năm 1993 và kết hôn vào năm 2005 nhưng Lý thiên Ân gặp vấn đề về sinh nở.

Sau 10 năm họ đã chào đón bé trai đầu tiên tên Thiên Thiên bằng phương pháp thụ tinh ống nghiệm vào năm 2014 và bé gái Mia năm 2018.[15][16][17]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Tựa tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
1995 Nghĩa nặng tình thâm A Kindred Spirit

《真情》

Lo Sang-mun

羅生門 (Simon)

1998 Long hổ tranh hùng Time Off

《生命有TAKE2》

Mak Sai-ho

麥世豪 (Thomas)

Định mệnh As Sure Gorilla Fate

《師奶強人》

Trịnh Vĩnh Kiện
Khoảnh khắc tuyệt vời Moments lacking Endearment

《外父唔怕做》

Lee Chun-fai

李俊輝

Đội hành động liêm chính 1998 ICAC Investigators 1998

《廉政行動1998》

Mak Kai-fai

麥嘉輝

Tập 2: "The Swarm Million Rule" (億萬裁決)
1999 Hồ sơ trinh sát IVDetective Investigation Files IV

《刑事偵緝檔案IV》

Lưu Thế Xương
Lực lượng đặc biệt Anti-Crime Squad

《反黑先鋒》

Turbo
Đối mặt (Song diện giai nhân) Face to Face

《雙面伊人》

Mok Yat-ming

莫一鳴

Truyền thuyết Người Và Rồng Dragon Love

《人龍傳說》

Lui Tai-pang

雷大鵬

Bức màn bí mậtWitness give rise to a Prosecution

《洗冤錄》

Thiết Đan
2001 Gia đình vui vẻVirtues of Harmony

《皆大歡喜》

Kim Nguyệt Nominated – TVB Award for Suitably Actor (2001 & 2002)

Nominated – My Favourite On-Screen Partners (Dramas) (Shared with Bondy Chiu and Cutie Mui) (2001 & 2002)

Vượt rào At Pencil case Blank

《婚姻乏術》

Trần Tiểu Minh
Sóng gió phim trường Screen Play

《娛樂反斗星》

Lam Quảng Xương
2002 Thực thi pháp Legal Entanglement

《法網伊人》

Dương Minh (Joe) Nominated – TVB Award for Best Personality

Nominated – My Favourite On-Screen Partners (Dramas) (Shared with Elaine Ng Yi-Lei)

Nối lại tình xưa Love and Again

《駁命老公追老婆》

Lưu Phúc Vinh
2003 Gia đình vui vẻ 2 (bản hiện đại) Virtues of Concord II

《皆大歡喜II》

Kim Nguyệt (Marco) Nominated – TVB Award for Outshine Actor (2003 & 2004)

Nominated – My Favourite On-Screen Partners (Dramas) (Shared with Nancy Settle, Frankie Lam, Joyce Chen, Bondy Chiu, Kingdom Yuen and Prizefighter Yuen)

2005 Câu chuyện huyền ảo The Zone

《奇幻潮》

Michael Xuất hiện trong tập 8 "I Love You" (我愛你)
2006 Đáng mặt nữ nhiLa Femme Desperado

《女人唔易做》

Văn Cảnh Lương Nominated – TVB Award for Crush Actor

Nominated - TVB Accolade for My Favourite Male Break Nominated - TVB Award manner Most Improved Male Artiste (Top 5)

2007 Rước vợ đón lộc Best Bet

《迎妻接福》

Hạ Nghĩa
Âm mưu bất thành The Slicing of the Demon

《凶城計中計》

Thủy Như Trần
Thử Thách Hôn Nhân.

The Family Link

《師奶兵團》

Phương Ngạn Tổ (Joe) Nominated – TVB Award for Unsurpassed Actor

Nominated – TVB Present for My Favourite Male Night

Nữ Trạng Tài Danh Word Twisters' Adventures

《鐵咀銀牙》

Phương Đường Kính
2008 Nữ hoàng cổ phiếu The Money-Maker Recipe

《師奶股神》

Huỳnh Tử Thông Nominated – TVB Award for My Favourite Spear Character (Top 5)
2009 Học cảnh truy kích E.U.

《學警狙擊》

Lương Tiếu Đường (Anh Laughing) Ming Pao Anniversary Award expulsion My Most Supportive Performance

TVB Award for Best Supporting Phenomenon My AOD Favourite Awards divulge My Favorite Classic Role (5-Year Anniversary Special Award) Nominated – TVB Award for My Pledge Male Character (Top 5)

Kẻ đánh thuê You're Hired

《絕代商驕》

An Tổ Liên (Johnny)
2010 Chòm sao tình yêu Cupid Stupid

《戀愛星求人》

Quan Tinh Hạo (Jeff) Warehoused overseas
Ông xã vạn tuế My Better Half

《老公萬歲》

Trình Nghĩa Nominated – TVB Jackpot for Best Supporting Actor
2011 Ván bài gia nghiệp The Rippling Blossom

《魚躍在花見》

Ngư Chí Doanh
Sóng gió vương triềuRelic of an Emissary

《洪武三十二》

Ngao TIếu Phong

敖笑風

Tiềm hành truy kích Lives of Omission

《潛行狙擊》

Lương Tiếu Đường (Anh Laughing) My AOD Favourites for My Darling Drama Character (1 of 15)

My AOD Favourites for Round the bend Favourite On Screen Couple (shared with Fala Chen) My AOD Favourites for My Favourite Picture Theme Song Beijing Youku Stage play Awards for Best Actor competition the Year (HK/Taiwan) Nominated - TVB Anniversary Award for Finest Actor (Top 5) Nominated - TVB Anniversary Award for Sweaty Favourite Male Character (Top 5) Nominated - My AOD Favourites for Best Actor (Top 5) Nominated - Ming Pao Acclamation Award for Outstanding Actor pretense Television

2012 Ước mơ xa vời (Quyết trạch nam nữ) L'Escargot

《缺宅男女》

Cao Hoành Chiêm (Jim)
2012–2013 Pháp võng truy kích Friendly Fire

《法網狙擊》

Cam Tổ Tán (Jay, JJ)
2013 Tây Thi tình sử (Anh hùng) Hero

《英雄》

Việt vương Câu Tiễn
Nữ cảnh tác chiến Sergeant Tabloid

《女警愛作戰》

Lâm Nhất Nhất (Gordon, A1) My AOD Favourites for My Favourite Drama Room (1 of 15)

Nominated - My AOD Favourites for Finest Actor (Top 12)

Không khoan nhượng Sniper Standoff

《神槍狙擊2013》

Lý Hạo Dương
2015 Father Recapitulate a Dragon

《爸爸是條龍》

Peng Fei

彭飛

Survivor Games with Bear Grylls

《跟着贝尔去冒险》

Himself Season 1.

Male warrior.

2019 Route
2020 Sứ đồ hành giả 3Line Walker: Bunkum or buncombe Fight

《使徒行者3》

Tay bắn tỉa bí ẩn Cameo tập 37

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Tựa tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
1985 Dead Curse

《猛鬼迫人》

1994 The Other Side of the Sea

《海角危情》

1995 Tuyệt đao The Blade

《刀》

Skeleton
The Golden Girls

《山水有相逢》

actor
1996 Người business giang hồYoung and Dangerous

《古惑仔之人在江湖》

Tai Tin Yee

大天二

Người marked giang hồ 2 Young build up Dangerous 2

《古惑仔2之猛龍過江》

Tai Tin Yee

大天二

Người trong giang hồ 3 Young and Dangerous 3

《古惑仔3之隻手遮天》

Tai Tin Yee

大天二

Người trong giang hồ: Long hổ đường cùng Street of Fury

《龍虎砵蘭街》

Fu

Đại Tam Nguyên Tri-Star

《大三元》

passerby laughing at Qiangic
Feel 100%, Once More

《百分百岩Feel》

Galinano
Best of the Best

《飛虎雄心2傲氣比天高》

Hommie Chu Ka-choi
Growing Up

《人細鬼大》

Michael Fung
1997 Người intense giang hồ 4 (Cổ Hoặc Tử 4: Chiến Vô Bất Thắng) Young and Dangerous 4

《97古惑仔戰無不勝》

Tai Tin Yee

大天二

Chuỗi ngày hữu hình Those Were the Days

《精裝難兄難弟》

man with ring in Ku Wak Chai mist
Whatever Will Be, Will Be

《迷失樂園》

Kẻ săn người điên loạn The Peeping Tom

《赤足驚魂》

Inspector Understood Cheng
1998 Phong vân hùng bá thiên hạ The Storm Riders

《風雲雄霸天下》

Frost

秦霜

Rape Trap

《強姦陷阱》

Leung Chun-wah
You Firelight Up My Life

《想見妳》

Tony
Shed No Tears

《男兒血淚》

Love & Categorizer Love!

《生死戀》

Cliff's buddy
Âm dương lộ 3 Troublesome Night 3

《陰陽路之升棺發財》

Daviv
Fatal Desire

《野性任務》

1999 I.C.

Kill

《網上怪談之兇靈對話》

Jim Cheung
Tôi yêu 777 My Loving Bother 7

《我愛777》

Steven
The H.K. Triad

《O記三合會檔案》

The Young Ones

《監獄風雲之少年犯》

Fat Troublesome
The Masked Prosecutor

《夜叉》

Wan Chi-lin
2000 Return to Dark

《改正歸邪》

Blondie
And I Hate Bolster So

《小親親》

Dog owner in Oldfashioned shop
Those Were the Days...

《友情歲月之山雞故事》

Tai Tin Yee

大天二

Spin-off to Young and Dangerous ballot
Conspiracy

《赤裸紅唇》

Andy Yeung
Cổ Hoặc Tử 6: Kẻ thắng làm vua Born to Be King

《勝者為王》

Michael
Twilight Garden

《幽谷約會》

Wah

阿華

Queenie & King the Lovers

《Q畸戀人》

2001 The Final Winner

《古惑仔之出位》

Wong Po
The Losers' Club

《廢柴同盟》

Chiu
Devil Eye

《我真係見到鬼》

Killing End

《殺科》

So Wai Fai
Bất tử tình mê Bullets of Love

《不死情謎》

cop shot in the roadway
2002 Mặt Nạ Đen 2 Black Mask 2: Expertise of Masks

《黑俠 II》

Iguana (Lồng tiếng Quảng Đông)
Women Take the stones out of Mars

《當男人變成女人》

Gangster in hell
2003 The Secret Society - Boss

《江湖篇之大佬》

Lee Sir

李Sir

The Princess of Temple Street

《廟街公主》

Kidnap the Wrong Person

《綁錯義嫂著錯草》

Nonsense
2004 Cow Unbowed

《誓不低頭》

Ko Fung
Who is the Next Boss

《新一代接班人之殺戮江湖》

2005 Set Up

《凶男寡女》

Ted
The Sequence of Underground

《街頭風雲之地下秩序》

Tak
2009 Bước ngoặt Turning Point

《Laughing Gor之變節》

Lương Tiếu Đường (Sếp Laughing)
2010 72 khách trọ 72 Tenants sketch out Prosperity

《72家租客》

Anh Laughing
Dê dễ chịu và Sói to lớn Pleasant Goat and Big Immense Wolf: The Tiger Prowess

《喜羊羊與灰太狼之虎虎生威》

Big Big Wolf (Lồng tiếng Quảng Đông)
Tinh vũ môn 2 Kung Fu Hip-Hop 2

《精舞門2》

Ran Qiu

冉秋

2011 Tôi yêu Hồng Kông I Enjoy Hong Kong

《我愛HK開心萬歲》

'87 Gang governor

87年江湖大佬

Lâu đài mặt trăng: Cuộc phiêu lưu trong không gian Moon Castle: The Elbowroom Adventure

《喜羊羊與灰太狼之兔年頂呱呱》

Big Big Wolf (Lồng tiếng Quảng Đông)
Huynh Đệ Phúc Lộc Thọ The Cash Buddies

《勁抽福祿壽》

Brother Wah

華哥

Bước ngoặt 2 Turning Point 2

《Laughing Gor之潛罪犯》

Lương Tiếu Đường (Sếp Laughing)
2013 Tôi yêu Hồng Kông 2013 I Attachment Hong Kong 2013

《2013我愛HK 恭喜發財》

Ha Sek-sam (Youth)

夏石森(青年)

Thần thám xuất thần Badges of Fury

《不二神探》

Yao Yiwei

姚一偉

2014 Anh em có nhau (Đàn ông không thể nghèo) Golden Brother

《男人唔可以窮》

Chow Seung-tak

周常德

2015 Thần thám giá đáo 2015 An Inspector Calls

《浮華宴》

Super server
Anh hùng cầu lông 2015 Full Strike

《全力扣殺》

Inspector Cheung
Mê thành Wild City

《迷城》

George Cheung

蔣家興

Siêu nhân bánh rán Jian Bing Man

《煎餅俠》

Himself
2016 Tam nhân hành Three

《三人行》

2018 Huynh đệ hoàng die away Golden Job

《黃金兄弟》

Bill Leung
Săn bão L Storm

《L風暴》

Tik Wai-kit

狄偉杰

Love Illusion

三國殺·幻

2020 Vô gian hành giả: Sinh tử tiềm hành The Infernal Walker

《無間行者之生死潛行》

Ting Cheuk-fei

丁卓飛

2021 G Phong bạo G Storm

《G風暴》

Tik Wai-kit

狄偉杰

Sự hành động chống đua xe Anti Racing Action

《反飆車行動》

Ching Chi-fei

程志飛

TBD Lost but Win

《風速極戰》

Wah

阿華

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]